1. Các thành phần cơ bản:
Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có ba thành
phần cơ bản: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
a. Bảng chữ cái: Là tập các kí hiệu dùng để viết chương
trình.
- Trong ngôn ngữ Pascal bảng chữ cái gồm:
Các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh, các chữ số 0 -> 9 và một số kí tự
đặc biệt (SGK)
b. Cú pháp: là bộ qui tắc dùng để viết chương trình.
c. Ngữ nghĩa: xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực
hiên , ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó
- Cú pháp cho biết cách viết
một chương trình hợp lệ , còn ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự
trong chương trình.
- Lỗi cú pháp được chương
trình dịch phát hiện và thông báo cho người lập chương trình biết , chỉ có các
chương trình không còn lỗi cú pháp mới có thể được dịch sang ngôn ngữ máy.
- Lỗi ngữ nghĩa chỉ được phát hiện khi
thực hiện chương trình trên dữ liệu cụ thể .
2. Một số khái niệm
a. Tên
Mọi đối tượng trong chương
trình đều phải được đặt tên theo quy tắc của ngôn ngữ lập trình và
từng chương trình dịch cụ thể
Trong Turbo Pascal, tên là
một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch
dưới (không bắt đầu bởi chữ số).
Trong chương trình dịch Free
Pascal, tên có thể có độ dài tới 255 kí tự
Ngôn ngữ pascal không phân
biệt chữ hoa, chữ thường trong tên. Một số ngôn ngữ lập trình khác (ví dụ C++)
phân biệt chữ hoa, chữ thường
VD: Tên đúng: bai_tap; bai1;
Tên sai: bai tap; 1.bai,…
Nhiều ngôn ngữ lập trình,
trong đó có pascal, phân biệt ba loại tên .
- Tên dành riêng
- Tên chuẩn
- Tên cho người
lập trình đặt
Tên dành riêng :
+ Là những tên được ngôn ngữ lập trình quy
định với ý nghĩa xác định
Mà người lập trình không thể dùng với ý
nghĩa khác.
Ví dụ : Một số từ khóa
Trong ngôn ngữ Pascal:
program, var, uses, Begin, End…
Trong ngôn ngữ C++: main, include,
while, void…
Tên chuẩn
+ Là những tên được NNLT dùng với ý nghĩa
nào đó trong các thư viện của NNLT, tuy nhiên người lập trình có thể sử dụng
với ý nghĩa khác.
Ví dụ Một số tên chuẩn
- Trong ngôn ngữ Pascal: Real, integer,
Sin , Cos, Char…
- Trong ngôn ngữ C++: cin, cout, getchar…
Tên do người lập trình tự đặt
- Được xác định bằng cách khai báo trước
khi sử dụng và không được trùng với tên dành riêng.
- Các tên trong chương trình không được
trùng nhau.
b. Hằng và biến
Hằng: là các đại lượng có giá trị không
đổi trong quá trình thực hiên chương trình
- Các ngôn ngữ lập trình thường có:
+ Hằng số học : số nguyên
hoặc số thực 3.4; 3; 2.3E01,…
+ Hằng xâu: là chuỗi kí tự đặt
trong cặp dấu nháy đơn “hoặc cặp dấu nháy kép tùy theo NNLT“’’.
Trong pascal hằng đặt trong cặp nháy đơn.
+ Hằng logic:
là các giá trị đúng hoặc sai (True, False)
Biến:
- Là đại lượng được đặt tên,
giá trị có thể thay đổi được trong chương trình.
- Biến phải khai báo trước khi sử
dụng.
c. Chú thích :
- Trong khi viết chương trình
có thể viết các chú thích cho chương trình. Chú thích không làm ảnh hưởng đến
chương trình.
- Trong pascal chú thích được
đặt trong { }hoặc (* *)
- Trong C++chú thích đặt trong
/* và */.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét